Cho dãy ~n~ số nguyên dương \(A=(~a_1,a_2,…,a_n~)\).
Với mỗi chỉ số \(i:1 \leq i < n\), người ta định nghĩa phép rút gọn ~R(i)~: Thay ~a_i~ = ~a_i~ - ~a_{i+1}~ rồi xóa phần tử ~a_{i+1}~.
Sau mỗi lần rút gọn, số phần tử của dãy ~(n)~ giảm đi 1 và các phần tử của dãy ~A~ được đánh số lại từ 1 bắt đầu từ phần tử mang chỉ số nhỏ nhất. Sau ~n-1~ lần rút gọn dãy ~A~, ta sẽ thu được duy nhất một số nguyên…
Ví dụ: (12,10,4,3,5)
\(~R(2)~ \to (12,6,3,5)\)
\(~R(3)~ \to (12,6,-2)\)
\(~R(2)~ \to (12,8)\)
\(~R(1)~ \to (4)\)
Yêu cầu
Cho số nguyên ~V~, hãy tìm thứ tự thực hiện ~n-1~ phép rút gọn đối với dãy đã cho để số cuối cùng thu được là ~V~.
Dữ liệu
Dòng 1: Chứa hai số nguyên ~n~ và ~V~.
Dòng 2: Chứa ~n~ số nguyên ~a_1,a_2,…,a_n~.
Kết quả
~n-1~ số tương ứng với vị trí thực hiện ~n-1~ phép rút gọn theo đúng thứ tự thi hành.
Giới hạn
\(n \leq 200, 1 \leq V \leq ~10^9~ , ∀i:0 \leq ~a_i~ \leq 200\).
Input
5 4
12 10 4 3 5
Output
2 3 2 1
Bình luận