Niên đại đa vũ trụ

Xem dạng PDF

Gửi bài giải

Điểm: 10,00 (OI)
Giới hạn thời gian: 1.0s
Giới hạn bộ nhớ: 256M
Input: stdin
Output: stdout

Nguồn bài:
Sưu tầm
Dạng bài

Vì quỹ đạo quay và tốc độ quay của các hành tinh trong thái dương hệ là khác nhau nên thời gian trên mỗi hành tinh là không giống nhau. Các nhà khoa học đã có một bảng thống kê như sau:

  • Vòng quay quỹ đạo của Trái đất (Earth) = 1 năm = 365.25 ngày = 31557600 giây
  • Vòng quay quỹ đạo của Sao Thủy (Mercury) = 0.2408467 năm của Trái đất.
  • Vòng quay quỹ đạo của Sao Kim (Venus) = 0.61519726 năm của Trái đất.
  • Vòng quay quỹ đạo của Sao Hỏa (Mars) = 1.8808158 năm của Trái đất.
  • Vòng quay quỹ đạo của Sao Mộc (Jupiter) = 11.862615 năm của Trái đất.
  • Vòng quay quỹ đạo của Sao Thổ (Saturn) = 29.447498 năm của Trái đất.
  • Vòng quay quỹ đạo của Sao Thiên vương (Uranus) = 84.016846 năm của Trái đất.
  • Vòng quay quỹ đạo của Sao Hải vương (Neptune) = 164.79132 năm của Trái đất. Như vậy, giả sử cho thời gian t = 1000000000 (s), ta sẽ có thời gian tương ứng là 31.69 năm trên Trái đất.

Yêu cầu:

Cho thời gian trên địa cầu được tính theo giây (s), hãy tính thời gian tương ứng quy ra năm trên các hành tinh theo mô tả.

Dữ liệu:

Dòng đầu tiên ghi số thực s là thời gian tính bằng giây trên Trái đất. ~(0 \le s \le 10^{18})~.
Dòng thứ hai ghi xâu v là tên của hành tinh cần tính ra thời gian tương ứng v ~\in~(Earth, Mercury, Venus, Mars, Jupiter, Saturn, Uranus, Neptune)

Kết quả:

Ghi thời gian quy ra năm tương ứng trên hành tinh được yêu cầu theo như mô tả. Làm tròn đến 2 chữ số phần thập phân.

Input 1:

1000000000.00
Earth

Output 1:

31.69

Input 2:

1000000000.00
Venus

Output 2:

51.51

Bình luận

Hãy đọc nội quy trước khi bình luận.


Không có bình luận tại thời điểm này.